TÌNH YÊU LÀ GÌ?
Chúng mình chia tay trong ánh hoàng hôn
Còn buổi chiều như ngôi sao xa lắc.
Tình yêu là gì? Đó là gặp mặt
Đến tận cùng, suốt thế kỷ, muôn năm.
Con tàu đang bơi về chốn xa xăm
Không đi khỏi những bàn tay lưu luyến.
Bởi tình yêu không có bờ có bến
Bởi tình yêu không ly biệt cách ngăn.
Không hề có… Giã biệt! Chỉ tiếng vang
Của lời “giã biệt” nhắc đi nhắc lại!
Xa tình yêu không một ai đi khỏi
Không một ai đi khỏi được với tình.
Không ai, không gì thay thế được em
Anh và em – xa mà gần là thế.
Tình yêu là gì? Đó là gặp gỡ
Đến tận cùng, suốt thế kỷ, muôn năm.
На заре мы расстались, а вечер
На заре мы расстались, а вечер
Так далек, как звезда далека.
Что такое любовь? Это встреча
Навсегда, до конца, на века.
Теплоход в долгий рейс уплывает -
Не уйти от протянутых рук.
У любви берегов не бывает,
У любви не бывает разлук.
Не бывает... Прощай! Только эхо
Повторяет «прощай» и «прости»!
От любви никуда не уехать,
От любви никуда не уйти.
Заменить тебя некем и нечем.
Я с тобой - далека и близка.
Что такое любовь? Это встреча
Навсегда, до конца, на века.
Chúng mình chia tay trong ánh hoàng hôn
Còn buổi chiều như ngôi sao xa lắc.
Tình yêu là gì? Đó là gặp mặt
Đến tận cùng, suốt thế kỷ, muôn năm.
Con tàu đang bơi về chốn xa xăm
Không đi khỏi những bàn tay lưu luyến.
Bởi tình yêu không có bờ có bến
Bởi tình yêu không ly biệt cách ngăn.
Không hề có… Giã biệt! Chỉ tiếng vang
Của lời “giã biệt” nhắc đi nhắc lại!
Xa tình yêu không một ai đi khỏi
Không một ai đi khỏi được với tình.
Không ai, không gì thay thế được em
Anh và em – xa mà gần là thế.
Tình yêu là gì? Đó là gặp gỡ
Đến tận cùng, suốt thế kỷ, muôn năm.
На заре мы расстались, а вечер
На заре мы расстались, а вечер
Так далек, как звезда далека.
Что такое любовь? Это встреча
Навсегда, до конца, на века.
Теплоход в долгий рейс уплывает -
Не уйти от протянутых рук.
У любви берегов не бывает,
У любви не бывает разлук.
Не бывает... Прощай! Только эхо
Повторяет «прощай» и «прости»!
От любви никуда не уехать,
От любви никуда не уйти.
Заменить тебя некем и нечем.
Я с тобой - далека и близка.
Что такое любовь? Это встреча
Навсегда, до конца, на века.
MOSKVA CỦA TA
(Bài ca chính thức của Thủ đô Nga)
Thế gian này nhiều nơi đã từng đi
Từng ở rừng, trong chiến hào, công sự
Từng bị chôn sống đôi ba lần có lẻ
Từng yêu trong u sầu, từng hiểu biệt ly.
Nhưng ta quen tự hào về Mát-xcơva
Dù ở đâu ta vẫn luôn nhắc mãi:
Mát-xcơva thành phố vàng của ta
Thủ đô của ta, thủ đô yêu dấu!
Ta yêu những khu rừng nhỏ ngoại ô
Yêu những cây cầu trên sông thành phố
Yêu quảng trường của người – Quảng trường Đỏ
Và ta yêu tiếng chuông của đồng hồ.
Ở những thành phố, ở những vùng xa
Ta nghe tiếng về thủ đô yêu dấu
Mát-xcơva thành phố vàng của ta
Thủ đô của ta, thủ đô yêu dấu!
Ta nhớ về một mùa thu khốc liệt
Lê sáng bừng và tiếng rú xe tăng
Và tiếng thơm còn vọng mãi ngàn năm
Hai mươi tám người con anh dũng nhất.
Và kẻ thù không bao giờ có thể
Bắt cúi đầu nổi thành phố của ta
Mát-xcơva thành phố vàng của ta
Thủ đô của ta, thủ đô yêu dấu!
Моя Москва
Я по свету немало хаживал,
Жил в землянке, в окопах, в тайге,
Похоронен был дважды заживо,
Знал разлуку, любил в тоске.
Но Москвою привык я гордиться
И везде повторял я слова:
Дорогая моя столица,
Золотая моя Москва!
Я люблю подмосковные рощи
И мосты над твоею рекой,
Я люблю твою Красную площадь
И кремлёвских курантов бой.
В городах и далёких станицах
О тебе не умолкнет молва,
Дорогая моя столица,
Золотая моя Москва!
Мы запомним суровую осень,
Скрежет танков и отблеск штыков,
И в веках будут жить двадцать восемь
Самых храбрых твоих сынов.
И врагу никогда не добиться,
Чтоб склонилась твоя голова,
Дорогая моя столица,
Золотая моя Москва!
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét