Thứ Năm, 24 tháng 11, 2016

Thơ tình Odysseas Elytis

Odysseas Elytis


MARINA

Cho anh ngửi mùi bạc hà
Mùi cỏ roi ngựa và húng quế
Và hãy để anh hôn em nhé
Đầu tiên anh sẽ nhớ điều gì?

Đài phun nước với chim bồ câu
Kiếm của thiên thần tổng lãnh
Khu vườn với những ngôi sao sáng
Và một cái giếng sâu.

Và để rồi đêm đêm anh sẽ dẫn
Em dạo chơi bên kia của trời xanh
Khi đã bước lên, anh sẽ nhìn em
Như em gái của ngôi sao buổi sáng.

Marina, em là ngôi sao màu xanh
Marina, em là ánh sáng của sao buổi sáng
Marina, em là bồ câu hoang dã của anh
Là bông huệ của mùa hè nóng bỏng. 


Μαρίνα

Δώσε μου δυόσμο να μυρίσω,
Λουίζα και βασιλικό
Μαζί μ'αυτά να σε φιλήσω,
και τι να πρωτοθυμηθώ

Τη βρύση με τα περιστέρια,
των αρχαγγέλων το σπαθί
Το περιβόλι με τ' αστέρια,
και το πηγάδι το βαθύ

Τις νύχτες που σε σεργιανούσα,
στην άλλη άκρη τ' ουρανού
Και ν' ανεβαίνεις σε θωρούσα,
σαν αδελφή του αυγερινού

Μαρίνα πράσινο μου αστέρι
Μαρίνα φως του αυγερινού
Μαρίνα μου άγριο περιστέρι
Και κρίνο του καλοκαιριού






CHỮ LỒNG VII (Ở THIÊN ĐƯỜNG)

Anh để ý một hòn đảo ở chốn thiên đường
Giống hệt em, và một ngôi nhà bên biển
Với cánh cửa nhỏ và chiếc giường thật lớn
Để anh gieo mình vào những vực của âm thanh
Và để anh ngắm nhìn khi thức giấc mỗi sáng
Để thấy một nửa của em dưới nước, khi em bước xuống
Và để khóc cho nửa kia của em ở chốn thiên đường.

Το μονόγραμμα VII (Στόν Παράδεισο)

Στόν Παράδεισο έχω σημαδέψει ένα νησί
Απαράλλαχτο εσύ κι ένα σπίτι στή θάλασσα
Μέ κρεβάτι μεγάλο καί πόρτα μικρή
Έχω ρίξει μές στ’άπατα μιάν ηχώ
Νά κοιτάζομαι κάθε πρωί που ξυπνώ
Νά σέ βλέπω μισή να περνάς στό νερό
και μισή να σε κλαίω μές στόν Παράδεισο.



MÁU CỦA TÌNH YÊU

Máu của tình yêu nhuộm đỏ người tôi
Những niềm vui ném vào tôi bóng nhỏ
Cơn gió nam làm tôi ô xy hóa
Mẹ xa, hoa hồng bất tử của tôi.

Trong cửa biển người ta đã đợi tôi
Từ ba cột buồm vào tôi họ bắn
Tội lỗi là chỉ tại lòng yêu mến
Mẹ xa, hoa hồng bất tử của tôi.

Đôi mắt to trong tháng bảy một thời
Đã mở ít nhiều bên trong tôi đó
Để thắp sáng cho cuộc đời trinh nữ
Mẹ xa, hoa hồng bất tử của tôi.

Της αγάπης αίματα

Της αγάπης αίματα με πορφύρωσαν
και χαρές ανείδωτες με σκιάσανε
οξειδώθηκα μες στη νοτιά των ανθρώπων
μακρινή μητέρα ρόδο μου αμάραντο

Στ' ανοιχτά του πελάγου με καρτέρεσαν
Με μπομπάρδες τρικάταρτες και μου ρίξανε
αμαρτία μου να 'χα κι εγώ μιαν αγάπη
μακρινή μητέρα ρόδο μου αμάραντο

Τον Ιούλιο κάποτε μισανοίξανε
τα μεγάλα μάτια της μες στα σπλάχνα μου
την παρθένα ζωή μια στιγμή να φωτίσουν
μακρινή μητέρα ρόδο μου αμάραντο

Xem thêm:



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét